Từ ghép, từ láy, từ ghép Hán Việt, Từ trái nghĩa, Từ đồng âm - khái niệm và bài tập
Bài viết này sẽ đưa tới các bạn khái niệm, phân loại cơ bản các loại từ và ví dụ cụ thể, bài tập để hiểu rõ về các loại từ trong tiếng Việt
Từ ghép, từ láy, từ ghép Hán Việt, Từ trái nghĩa, Từ đồng âm - khái niệm và bài tập củng cố
I . Từ ghép
1. Khái niệm :
- Từ ghép là những từ do hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa
tạo thành.
- Ví dụ : hoa + lá = hoa lá.
học
+ hành = học hành.
- Chú ý : Trong Tiếng việt phần lớn từ ghép có 2 tiếng.
2. Phân loại :
a. Từ ghép chính phụ:
- ghép các tiếng không ngang hàng với nhau.
- Tiếng chính làm chỗ dựa, tiếng phụ đứng sau bổ sung
nghĩa cho tiếng chính.
- Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn, cụ thể hơn
nghĩa của tiếng chính.
- Trong từ ghép chính phụ , thường tiếng chính đứng
trước, tiếng phụ đứng sau.
- Ví dụ :
+Bút bút máy, bút chì, bút bi…
+
Làm làm thật, làm dối, làm giả…
b. Từ ghép đẳng lập :
- Ghép các tiếng ngang hàng với nhau về nghĩa .
- Giữa các tiếng dung để ghép có quan hệ bình đẳng với
nhau về mặt ngữ pháp.
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn , khái quát hơn
nghĩa của các tiếng dung để ghép.
- Có thể đảo vị trí trước sau của các tiếng dùng để ghép.
- Ví dụ : - Áo + quần
quần áo quần áo
-
Xinh+ tươi Xinh tươi tươi xinh.
3. Bài tập :
Bài tập 1
: Khoanh tròn vào chữ các đứng trước
câu trả lời đúng :
Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào ?
A . Từ có hai tiếng có nghĩa .
B . Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa .
C . Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp .
D . Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa
cho tiếng chính .
Bài tập 2 :Hãy sắp xếp các từ sau đây vào bảng phân loại
từ ghép:
Học
hành, nhà cửa, xoài tượng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, vôi
ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Bài tập 4: Xác định từ ghép trong các câu sau :
a.
Trẻ em như búp trên cành
Biết
ăn ngủ, biết học hành là ngoan
b.
Nếu không có điệu Nam ai
Sông
Hương thức suốt đêm dài làm chi.
Nếu thuyền độc mộc mất đi
Thì hồ Ba Bể còn gì nữa em.
c. Ai
ơi bưng bát cơm đầy.
Dẻo
thơm một hạt đắng cay muôn phần.
Bài tập 5 : Tìm các từ ghép trong đoạn văn sau và cho
chúng vào bảng phân loại :
“ Mưa phùn đem
mùa xuân đến, mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ. Dây khoai,
cây cà chua rườm rà xanh rợ các trảng ruộng cao. Mầm cây sau sau, cây nhội hai
bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác .
…Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc
non nảy ra. Mưa bụi ấm áp . Cái cây được cho uống thuốc.”
* Gợi ý trả lời :
Bài tập 1:
D
Bài tập 2:
Từ ghép chính phụ: Học
hành, nhà cửa, nhãn lồng, chim sâu, xe đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Từ ghép đẳng lập: Nhà
cửa, làm ăn, đất cát
Bài tập 4:
Câu Từ ghép
đẳng lập Từ ghép chính phụ
a Ăn
ngủ Học hành
b Điệu
Nam Ai, sông Hương, thuyền độc mộc, Ba Bể
c Dẻo
thơm Bát cơm
Bài tập 5:
Từ ghép chính phụ: Mưa
phùn, mùa xuân, chân mạ, dây khoai, cây cà chua, xanh rợ, mầm cây
Từ ghép đẳng lập: Cây bàng, cây bằng lăng, mùa hạ, mưa bụi, uống thuốc
II . Từ láy :
1. Khái niệm: Từ láy là một kiểu từ phức đặc biệt có
sự hòa phối âm thanh, có tác dụng tạo nghĩa giữa các tiếng. Phần lớn từ láy
trong Tiếng Việt được tạo ra bằng cách láy tiếng gốc có nghĩa.
- Ví dụ : + Khéo
khéo léo.
+ Xinh xinh xắn.
2. Phân loại :
a. Từ láy toàn bộ :
- Láy toàn bộ giữ nguyên thanh điệu: Ví dụ : xanh xanh xanh.
- Láy toàn bộ có biến đổi thanh điệu:Ví dụ : đỏ đo đỏ.
b. Láy bộ phận:
- Láy phụ âm đầu :Ví dụ : Phất phất phơ
- Láy vần : Ví dụ : xao lao xao.
3. Tác dụng:Từ láy giàu giá trị gợi tả và biểu cảm.
Có từ láy làm giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh sắc thái ý nghĩa so với từ gốc. Từ láy tượng
hình có giá trị gợi tả đường nét, hình dáng màu sắc của sự vật.Từ láy tượng
thanh gợi tả âm thanh. Lúc nói và viết biết sử dụng từ láy sẽ làm cho câu văn
câu thơ giàu hình tượng , nhạc điệu.
- Ví dụ : “ Lom
khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà .”
4. Bài tập.
Bài tập 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả
lời đúng .
1. Từ láy là gì ?
A. Từ có nhiều tiếng có nghĩa.
B. Từ có các tiếng
giống nhau về phụ âm đầu.
C. Từ có các tiếng
giống nhau về vần.
D. Từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên cơ sở một tiếng
có nghĩa.
2. Trong những từ sau từ nào không phải từ láy.
A. Xinh xắn. B. Gần gũi.
C. Đông đủ. D. Dễ dàng.
3. Trong những từ sau từ nào là từ láy toàn bộ ?
A. Mạnh mẽ. B. Ấm áp.
C. Mong manh. D. Thăm thẳm.
Bài tập 2: Hãy
sắp xếp các từ sau vào bảng phân loại từ láy
:
“Long lanh, khó khăn, vi vu, linh tinh, loang loáng,
lấp lánh, thoang thoảng, nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu. ”
Bài tập 3. Điền thêm các từ để tạo thành từ láy.
- Rào …. ;….bẩm;….tùm;…nhẻ;…lùng;…chít; trong…; ngoan…;
lồng…; mịn…; bực….;đẹp….
Bài tập 4 : Cho nhóm từ sau : “ Bon bon , mờ mờ , xanh
xanh , lặng lặng , cứng cứng , tím tím , nhỏ nhỏ, quặm quặm , ngóng ngóng”
.Tìm các từ láy toàn bộ không biến âm, các từ láy toàn bộ biến âm ?
Gợi ý trả lời :
Bài tập
1 1 D. 2. D 3. D.
Bài tập 2
Từ láy toàn bộ: Ngời
ngời, hiu hiu, loang loáng, thăm thẳm.
Từ láy bộ phận: Long
lanh, khó khăn, nhỏ nhắn, bồn chồn, lấp lánh.
Bài tập 3. Rào rào, lẩm bẩm, um tùm, nhỏ nhẻ, lạnh
lùng, chi chít, trong trắng, ngoan ngoãn, lồng lộng, mịn màng, bực bội, đẹp đẽ.
Bài tập 4 :
* Các từ láy toàn bộ không biến âm : Bon bon, xanh
xanh, mờ mờ .
* Các từ láy toàn bộ biến âm : Quằm quặm, lẳng lặng, ngong ngóng, cưng cứng, tim tím, nho nhỏ.
III . Từ Hán Việt :
1. Khái niệm: Từ Hán Việt là từ gốc Hán nhưng được đọc
theo cách Việt, viết bằng chữ cái
la-tinh và đặt vào trong câu theo văn phạm Việt Nam.
- Ví dụ : Sính lễ, trưởng thành , gia nhân…
*Chú ý :
- Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt:
+ Ví
dụ : Xuất /quỷ / nhập / thần 4 chữ, 4
tiếng, 4 yếu tố Hán Việt.
- Có yếu tố Hán Việt được dùng độc lập:+ Ví dụ : Sơn,
thủy, thiên, địa, phong , vân…
- Có yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập, hoặc ít được dùng độc lập mà chỉ được dùng để tạo từ ghép.
+ Ví dụ : Tiệt nhiên, như hà,
nhữ đẳng…
- Có yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng khác nghĩa.
+
Ví dụ :
Hữu - bạn: Tình bằng hữu.
Hữu- bên phải: Hữu ngạn sông Hồng.
Hữu - có: Hữu danh vô thực.
2. Từ ghép Hán Việt
a. Từ ghép đẳng lập : Do hai hoặc nhiều tiếng Hán Việt
có nghĩa tạo thành.
- Ví dụ : + Quốc
gia Quốc (nước) + gia (nhà)
b. Từ ghép chính phụ .
* Từ ghép chính phụ Hán Việt được ghép theo 2 kiểu:
- Tiếng chính đứng trước , tiếng phụ đứng sau.
+ Ví dụ : Ái quốc,
đại diện, hữu hiệu…
- Tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau:
+ Ví dụ : Quốc kì, hồng ngọc, mục đồng , ngư ông…
c. Sử dụng từ Hán Việt: Phải hiểu nghĩa của từ Hán Việt
để sử dụng cho đúng, cho hợp lí, cho hay lúc giao tiếp, để hiểu đúng văn bản nhất
là thơ văn cổ. Tiếng Việt trong sáng, giàu đẹp một phần do cha ông ta đã sử dụng
một cách sáng tạo từ Hán Việt.
- Sử dụng từ Hán Việt đúng cảnh, đúng tình, đúng người…
có thể tạo nên không khí trang nghiêm, trọng thể, biểu thị thái độ tôn kính,
trân trọng lúc giao tiếp. Từ Hán Việt có thể làm cho thơ văn thêm đẹp: cổ kính,
hoa mĩ, trang trọng và trang nhã.
3. Bài tập :
Bài tập 1 :Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả
lời đúng
1 . Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là
“trời ” ?
A . Thiên lí .
B. Thiên thư . C. Thiên hạ
. D. Thiên thanh .
2 . Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng
lập ?
A . Xã tắc .
B . Quốc kì . C . Sơn thủy
. D . Giang sơn .
Bài tập 2 : Giải thích ý nghĩa của các yếu tố Hán – Việt
trong thành ngữ sau : “Tứ hải giai huynh đệ ”
Bài tập 3 : Xếp
các từ sau vào bảng phân loại từ ghép Hán Việt : “ Thiên địa, đại lộ, khuyển mã,
hải đăng, kiên cố, tân binh, nhật nguyệt, quốc kì, hoan hỉ, ngư ngiệp”
* Gợi ý trả lời :
Bài tập 1 : 1 A . 2 . B .
Bài tập 2 :
- Tứ: bốn
Hải: biển . =>Bốn biển đều là anh em .
- Giai: đều
.
- Huynh: anh .
- Đệ: em
.
Bài tập 3 :
Từ ghép đẳng lập -
Thiên địa, khuyển mã, kiên cố, nhật nguyệt, hoan hỉ.
Từ ghép chính phụ - Đại lộ, hải đăng, tân binh, ngư nghiệp.
IV. Từ đồng nghĩa
1. Khái niệm :Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau .
- Ví dụ : Mùa hè – mùa hạ , quả - trái , sinh - đẻ ….
2. Phân loại :
a. Từ đồng nghĩa hoàn toàn :
- Là những từ có ý nghĩa tương tự nhau, không có sắc
thái ý nghĩa khác nhau .
- Ví dụ :
+ “ Áo chàng đỏ tựa ráng pha,
Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in .”
(Chinh phụ ngâm )
+ “Khuyển mã
chí tình ”
( Cổ ngữ )
b. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn :
- Là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng sắc thái ý
nghĩa khác nhau .
- Ví dụ :
+ “Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền” .
( Hồ Chí
Minh )
“Mênh mông bốn mặt sương mù
Đất trời ta cả chiến khu một lòng ”.
( Việt Bắc – Tố Hữu )
3. Bài tập :
Bài tập 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả
lời đúng
1. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân ” ?
A. Nhà văn
B. Nhà thơ C. Nhà
báo D. Nghệ sĩ
2 . Yếu tố “tiền”
trong từ nào sau đây không cùng nghĩa với những yếu tố còn lại
A. Tiền tuyến
B. Tiền bạc C. Cửa tiền D. Mặt tiền
Bài tập 2 :
Điền từ thích hợp vào các câu dưới đây : “Nhanh nhảu, nhanh nhẹn, nhanh
chóng” .
a) Công việc đã được hoàn thành ……………….
b) Con bé nói năng …………………
c) Đôi chân Nam đi bóng rất …………………
Bài tập 3: Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa.
Chết, nhìn, cho, chăm chỉ, hi sinh, cần cù, nhòm,
siêng năng, tạ thế, biếu, cần mẫn, thiệt
mạng, liếc, tặng, dòm, chịu khó .
Bài tập 4: Cho đoạn thơ:
" Trên đường cát mịn một đôi
Yếm đỏ khăn thâm trẩy hội chùa
Gậy trúc dát bà già tóc bạc
Tay lần tràn hạt miệng nam mô"
(Nguyễn Bính)
a) Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm.
b) Đặt câu với các từ em vừa tìm được.
Bài tập 5 : Viết một đoạn văn khoảng 8 – 12 câu ( chủ đề ngày khai trường ) trong
đó có sử dụng từ đồng nghĩa .
* Gợi ý :
Bài tập 1: 1 . A . 2 . B .
Bài tập 2:
a) Nhanh chóng
b) Nhanh nhảu
c) Nhanh nhẹn
Bài tập 3:
Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Chăm chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn, chịu khó
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng, cho, biếu, tặng, nhìn, liếc,
nhòm, dòm
* Hoặc có thể xếp như sau :
a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng
b) nhìn, nhòm, ngó, liếc, dòm
c) cho, biếu, tặng
d) kêu, ca thán, than, than vãn
e) chăn chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn, chịu khó
g) mong, ngóng, trông mong
Bài tập 4 :
a ) tìm từ đòng nghĩa ; đỏ - thắm, đen – thâm, bạc –
trắng
b) Học sinh chú ý đặt câu cho đúng sắc thái
V. Từ trái nghĩa
1 . Khái niệm Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau, xét trên một cơ sở chung nào đó .
- Ví dụ: Chết vinh còn hơn sống nhục
2 . Tác dụng :Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối,
tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động
.
3 . Bài tập
Bài tập 1 : Tìm
các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
a)
Thân em như củ ấu gai
Ruột trong
thì trắng vỏ ngoài thì đen
b)
Anh em như chân với tay
Rách
lành đùm bọc dở hay đỡ đần
c)
Người khôn nói ít hiểu nhiều
Không như
người dại lắm điều rườm tai
d)
Chuột chù chê khỉ rằng " Hôi!"
Khỉ
mới trả lời: "cả họ mầy thơm!"
Bài tập 2 :Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các
câu tục ngữ sau:
a) Một miếng khi đói bằng một gói khi………
b) Chết……….còn hơn sống đục
c) Xét mình công ít tội ……
d) Khi vui muốn khóc , buồn tênh lại …………..
e) Nói thì……………….làm thì khó
g) Trước lạ sau……………….
Bài tập 3 :Viết một đoạn văn từ 10 12 câu ( chủ đề học
tập ) trong đó có sử dụng từ trái nghĩa
* Gợi ý :
Bài tập 1 : a) Trắng – đen , Trong – ngoài b) Rách – lành, Dở - hay
c) Ít - nhiều
, Khôn – dại d) Hôi – thơm
Bài tập2:a) No .
b) vinh . c) Nhiều . d) Cười .
e) Dễ . g) Quen .
Bài tập 3 : HS tự viết .
VI . Từ đồng âm
1 . Khái niệm
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng
nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì tới nhau
- Ví dụ : + “ Ai xui con cuốc gọi vào
hè
Cái nóng nung người nóng nóng ghê ”
( Nguyễn Khuyến )
+ “ Tổ quốc tôi như một con tàu
Mũi thuyền ta đó – mũi Cà Mau ”
( Mũi Cà Mau – Xuân Diệu )
2 . Sử dụng từ đồng âm
- Từ đồng âm chỉ có thể hiểu đúng nghĩa qua các từ đi
kèm với nó .
- Căn cứ vào hoàn cảnh giao tiếp ta mới nhận diện được
nghĩa của từ đồng âm và viết đúng chính tả .
3. Bài tập
Bài tập 1 :Giải thích nghĩa của các cặp từ :
a) Những đôi mắt sáng 1 thức đến sáng 2 .
b) Sao đầy hoàng hôn trong1 mắt trong2 .
c) - Mỗi hình
tròn có mấy đường kính1 .
- Giá đường
kính 2đang hạ .
Bài tập 2 :Xác định từ loại của từ “đông” , “chè ”
trong các câu sau :
- Mùa đông(1) đã về thật rồi .
- Mặn quá , tiết không sao đông(2) được .
- Nấu thịt đông(3) nên cho nhiều mọc nhĩ .
- Những nương chè(1) đã phủ xanh đồi trọc .
- Chè(2) đỗ đen ăn vào những ngày nóng thì thật là tuyệt
.
- Bán cho tôi cốc nước chè 3xanh bà chủ quán ơi !
Bài tập 3 : Đặt câu với các cặp từ đồng âm sau :
a) Đá (danh từ ) – đá (động từ ) .
b) Bắc (danh từ ) – bắc (động từ ) .
c) Thân (danh từ ) – Thân (tính từ ) .
* Gợi ý :
Bài tập 1 :
a) - Sáng (1) : Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ ,
đục , tối .
- Sáng (2) :
Chỉ thời gian , phân biệt với trưa , chiều , tối .
b) -
Trong(1) : chỉ vị trí , phân biệt với
ngoài , giữa .
- Trong(2) :
Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối .
c) - Đường
kính(1) : dây kính lớn nhất đi qua tâm đường tròn .
- Đường
kính(2) : Sản phẩm được chế biến từ mía , củ cải , …
Bài tập 2 :
- Đông(1) , đông(3) : danh từ ; đông (2): động từ .
- Chè(1) , chè(2), chè(3) : danh từ .
Bài tập 3 :
a) Con ngựa đá đá con ngựa vằn .
b) Bắc đã bắc xong nồi cám lợn .
c) Những người thân khi trở về họ lại càng thân thiết
hơn.
Nhận xét
Đăng nhận xét